Chào bạn Thanh Mai,
Mã số ghi trên thẻ BHYT gồm 15 ký tự và chia thành 4 ô. Ý nghĩa cụ thể như sau:
– 2 ký tự đầu (ô thứ nhất): thể hiện mã đối tượng tham gia BHYT. Với trường hợp người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì ký tự này sẽ là má đối tượng đóng BHYT đầu tiên.
– Ký tự tiếp (ô thứ 2): ký hiệu bằng số từ 1 đến 5 thể hiện mức hưởng BHYT.
Số 1: thanh toán 100% tiền KCB nằm trong phạm vi chi trả BHYT.
Số 2: Được hưởng 100% chi phí KCB thuộc phạm vi BHYT.
Số 3: hưởng 95% chi phí KCB trong phạm vi BHYT chi trả.
Số 4: BHYT sẽ thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả cho chủ thẻ
Số 5: Hưởng 100% chi phí KCB bao gồm nằm ngoài phạm vi chi trả của BHYT.
– 2 ký tự tiếp (ô thứ 3): thể hiện mã tỉnh, thành phố phát hành thẻ BHYT.
– 10 ký tự cuối (ô thứ 4) chính là mã số BHXH của mỗi người.
Xin được thông tin đến bạn Thanh Mai.