Triệu chứng ruột thừa, nguyên nhân và phòng bệnh

Tham vấn bác sĩ
Bác sĩ CKII, Thầy thuốc ưu tú

Nguyễn Thị Hằng

Bác sĩ Tiêu Hóa

Triệu chứng ruột thừa thường xảy đột ngột với các cơn đau dữ dội. Đây là tình trạng khẩn cấp và cần được can thiệp y tế ngay để tránh đe dọa tới tính mạng. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh mà bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị tốt nhất.

1. Đau ruột thừa là gì?

Trước khi đi sâu tìm hiểu về các triệu chứng ruột thừa chúng ta cần hiểu bệnh đau ruột thừa là gì. Đau ruột thừa là tình trạng cơn đau xuất hiện ở vùng bụng dưới bên phải do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi bộ phận này bị tắc nghẽn vi khuẩn sẽ sinh sôi dẫn tới hình thành mủ, sưng tấy. Tình trạng viêm có thể gây chặn lưu lượng máu. Đây là tình trạng khẩn cấp cần được can thiệp y tế ngay. Nếu không được xử lý kịp thời ruột có thể bị vỡ khiến vi khuẩn tràn vào khoang bụng gây nhiễm trùng nặng.

Cơn đau ruột thừa thường xuất hiện bên phải bụng. Nếu người bệnh cảm thấy đau bên trái thì nguy cơ cao đã bị viêm phúc mạc và niêm mạc khoang bụng.

Đau ruột thừa là bệnh lý ở hệ tiêu hóa

Đau ruột thừa là bệnh lý ở hệ tiêu hóa

2. Đối tượng dễ bị đau ruột thừa

Đau ruột thừa là bệnh lý có thể gặp ở bất cứ đối tượng nào. Tuy nhiên có một số nhóm có nguy cơ mắc bệnh cao hơn:

Độ tuổi thanh thiếu niên

– Nam giới

– Những người thân trong gia đình từng bị bệnh

3. Triệu chứng ruột thừa dễ nhận biết

Đặc trưng nhất của bệnh viêm ruột thừa là các cơn đau xuất hiện ở vùng bụng bên phải. Bên cạnh đó người bệnh có thể xuất hiện các dấu hiệu như:

– Cơn đau trở nên nghiêm trọng khi ho, hoạt động

Cơn đau xuất hiện khi ngủ khiến bệnh nhân mất ngủ

– Ăn không ngon miệng

– Chướng bụng, khó tiêu

– Buồn nôn, nôn mửa

– Vùng bụng sưng bất thường

– Sốt nhẹ

– Tiêu chảy hoặc táo bón

– Đi tiểu nhiều

Trường hợp bị táo bón và nghi ngờ viêm ruột thừa bạn nên tránh dùng thuốc xổ hoặc thuốc nhuận tràng. Các loại thuốc này có thể khiến bệnh trầm trọng hơn, nguy cơ vỡ ruột thừa.

Triệu chứng ruột thừa phổ biến là đau bụng

Triệu chứng ruột thừa phổ biến là đau bụng

4. Nguyên nhân gây đau ruột thừa

Mỗi người có thể bị viêm ruột thừa do các nguyên nhân khác nhau gây ra. Trong đó có 3 nguyên nhân thường xảy ra là:

4.1 Viêm ruột thừa

Nguyên nhân phổ biến nhất gây ra triệu chứng ruột thừa là viêm ruột thừa cấp tính. Điều này xảy ra khi lòng mạch bị tắc nghẽn. Triệu chứng xuất hiện đột ngột và tiến triển nhanh chóng do:

– Phân chặn tại vị trí ống nối ruột thừa và ruột già

– Sưng hạch bạch huyết do nhiễm trùng chèn ép lên ruột

– Sỏi trong ruột là tích tụ áp suất bên trong. Máu chảy tới bộ phận này bị ức chế gây viêm nhiễm, hoại tử

– Trường hợp xấu nhất ruột có thể bị vỡ và tạo thành các vết rách trên thành. Khi này phân, chất nhầy và vi khuẩn rò rỉ vào ổ bụng gây viêm.

4.2 Áp xe gây ra các triệu chứng ruột thừa

Mủ hình thành trên ruột thừa hoặc trong bụng gây đau. Nguyên nhân do viêm ruột thừa hoặc áp xe gây viêm. Trường hợp thứ hai khả năng điều trị sẽ dễ dàng hơn.

Các triệu chứng của áp xe trong ổ bụng có thể gây ra đau ở bất cứ vị trí nào trong bụng. Dấu hiệu nhận biết là:

– Sốt

– Đau vai, đau ngực

– Chán ăn

– Buồn nôn, nôn

– Thay đổi nhu động ruột

– Trực tràng căng đầy hoặc mềm

4.3 Khối u

Khối u là nguyên nhân hiếm gặp nhưng vẫn có khả năng xảy ra. Nguyên nhân này thường không gây ra triệu chứng cho đến khi bệnh tiến triển nghiêm trọng. Đặc điểm nhận biết khi bị bệnh là:

– Đau vùng xương chậu và dạ dày

– Đầy hơi

– Cổ trướng

Một khi các dấu hiệu này xuất hiện là thời điểm ruột thừa đã phát triển. Nhiều trường hợp khối u được phát hiện trong quá trình phẫu thuật ruột thừa.

5. Cách chẩn đoán đau ruột thừa

Khi người bệnh có triệu chứng đau vùng ruột thừa kèm sốt bác sĩ nghi ngờ do viêm và yêu cầu thực hiện một số xét nghiệm. Cụ thể:

5.1 Khám sức khỏe

Bác sĩ sẽ ấn vào vùng bụng dưới để kiểm tra mức độ đau, cứng và sưng. Từ đó, nguyên nhân ban đầu được xác định. Các yếu tố liên quan tới bệnh phụ khoa hoặc sinh sản được loại bỏ.

5.2 Xét nghiệm khi có triệu chứng ruột thừa

Xét nghiệm máu: Được chỉ định thực hiện để xác định số lượng bạch cầu. Tỷ lệ bạch cầu cho biết tình trạng nhiễm trùng bên trong cơ thể

– Xét nghiệm nước tiểu: Xét nghiệm này được tiến hành để loại trừ nguyên nhân đau bụng do tổn thương ruột thừa.

5.3  Chẩn đoán bằng hình ảnh

Chụp cắt lớp CT: Bác sĩ có thể quan sát chi tiết về cấu trúc bên trong bụng. Người bệnh được tiêm thuốc cản quang qua tĩnh mạch để hiện rõ các cơ quan trong ổ bụng. Từ kết quả chụp CT cho biết ruột thừa bị viêm, giãn hay hẹp.

– Chụp cắt lớp được tiến hành khi bác sĩ nghi ngờ có khối u hình thành trong ruột thừa

– Siêu âm: Đây là phương pháp sử dụng sóng siêu âm để quan sát bên trong cơ thể. Bác sĩ sẽ dùng đầu dò di chuyển trên bụng để phát hiện tình trạng ruột thừa bị giãn ( nếu có)

5.4 Chẩn đoán phân biệt

Nếu bác sĩ nghi ngờ viêm ruột thừa không phải là nguyên nhân gây bệnh thì cần thực hiện phương pháp chẩn đoán phân biệt. Dưới đây là các bệnh có thể gây ra triệu chứng tương tự đau ruột thừa.

Bệnh Crohn

– Viêm túi mật

– Đau quặn mật do sỏi gây tắc nghẽn

– U xơ tử cung

– Viêm ruột

– Nhiễm trùng tiết niệu

Viêm tụy

– Sỏi niệu quản

Siêu âm là cách chẩn đoán chính xác

Siêu âm là cách chẩn đoán chính xác

6. Cách điều trị triệu chứng ruột thừa

Bác sĩ sẽ dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh mà đưa ra liệu trình điều trị phù hợp.

– Sử dụng thuốc kháng sinh: Trong một số trường hợp thì thuốc kháng sinh là cách duy nhất để điều trị viêm ruột thừa

– Dẫn lưu áp xe: Phương pháp này sử dụng khi có áp xe hình thành bên trong ổ bụng. Kỹ thuật này được thực hiện thông qua phẫu thuật hoặc sử dụng kim và ống thông. Bác sĩ sẽ chỉ định dùng kháng sinh trước và sau khi dẫn lưu áp xe để chống nhiễm trùng

– Phẫu thuật là phương pháp luôn được ưu tiên hàng đầu trong điều trị viêm ruột thừa và khối u ruột thừa. Tùy vào từng trường hợp mà bệnh nhân có thể mổ nội soi hoặc mổ hở.

7. Mức độ nguy hiểm của bệnh viêm ruột thừa

Cơn đau xuất hiện do viêm ruột thừa cấp tính là một dạng rối loạn phổ biến và có thể dễ dàng điều trị nếu được chẩn đoán sớm. Tuy nhiên nếu không được can thiệp y tế kịp thời có thể dẫn tới vỡ ruột. Biến chứng nguy hiểm nhất là viêm phúc mạc. Tình trạng nhiễm trùng lan rộng sẽ đe dọa tới tính mạng với các dấu hiệu:

– Sốt

– Tụt huyết áp

– Tim đập nhanh

– Bí tiểu, tiểu rất ít

– Sốc do nhiễm khuẩn nặng

8. Cách phòng tránh đau ruột thừa

Hiện nay vẫn chưa có cách kiểm soát bệnh viêm ruột thừa triệt để. Do đó các biện pháp phòng bệnh tuyệt đối dường như không tồn tại. Tuy nhiên theo một số nghiên cứu cho thấy thói quen ăn uống khoa học như: Bổ sung nhiều thực phẩm giàu chất xơ, trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt,…sẽ phần nào hạn chế nguy cơ gây bệnh. Không sử dụng thuốc lá cũng làm giảm nguy cơ mắc bệnh viêm ruột thừa.

Bổ sung nhiều rau xanh, trái cây giúp giảm nguy cơ mắc bệnh

Bổ sung nhiều rau xanh, trái cây giúp giảm nguy cơ mắc bệnh

Trên đây là những triệu chứng ruột thừa cơ bản có thể dễ dàng nhận biết. Mong rằng với những kiến thức này sẽ giúp bạn dễ dàng phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm và điều trị. Viêm ruột thừa là bệnh lý cấp tính cần được xử lý kịp thời để tránh đe dọa tới tính mạng.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Chia sẻ:
Từ khóa:

Tin tức mới
Đăng ký nhận tư vấn
Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của Quý khách để được nhận tư vấn
Connect Zalo TCI Hospital