Viêm loét bao tử là gì? Nguyên nhân và cách điều trị

Tham vấn bác sĩ
Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Vũ Văn Khiên

Phó giám đốc phụ trách Nội soi tiêu hóa

Tỷ lệ người bị viêm loét bao tử (hay viêm loét dạ dày) ở Việt Nam ngày càng tăng nhanh chóng mặt. Tất cả mọi người dù ở độ tuổi già hay trẻ đều có nguy cơ bị nhiễm bệnh. Các dấu hiệu ban đầu của viêm loét dạ dày thường rất nhẹ khiến người bệnh chủ quan và nhầm lẫn với đau bụng thông thường. Hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn về viêm loét dạ dày để phát hiện bệnh sớm.

1. Viêm loét bao tử là gì ?

Viêm loét bao tử là tình trạng niêm mạc dạ dày viêm sưng, xuất hiện các vết loét. Những vết loét nhỏ, mới xuất hiện có thể tự chữa lành mà không cần điều trị. Tuy nhiên đối với các ổ loét lớn người bệnh cần tới bệnh viện để được bác sĩ kê đơn.

Loét bao tử được chia thành 2 giai đoạn:

– Giai đoạn cấp tính: Các triệu chứng xuất hiện đột ngột trong thời gian ngắn. Nếu phát hiện bệnh trong thời gian này thì việc điều trị vô cùng đơn giản. Tuy nhiên đa số các trường hợp thường không để ý tới các triệu chứng làm bỏ lỡ giai đoạn vàng để chữa bệnh.

– Giai đoạn mạn tính: Viêm dạ dày cấp tính sẽ chuyển sang mãn tính nếu để kéo dài và không được điều trị. Ở giai đoạn này các vết tổn thương đã lan rộng và ăn sâu vào tế bào gây thủng dạ dày, xuất huyết, hẹp môn vị, ung thư,…Khi đã xảy ra các biến chứng thì việc chữa trị vô cùng khó khăn và khả năng phục hồi cũng thấp.

Viêm loét bao tử là khi trên bề mặt dạ dày xuất hiện các vết loét , sưng viêm

Viêm loét bao tử là khi trên bề mặt dạ dày xuất hiện các vết loét, sưng viêm

2. Các nguyên nhân chủ yếu gây bệnh viêm dạ dày

Viêm loét bao tử có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Theo các nghiên cứu tổng hợp thì sẽ có một vài nguyên nhân chính là:

2.1.  Vi khuẩn Helicobacter. pylori gây viêm loét bao tử

Vi khuẩn H.pylori là nguyên nhân phổ biến nhất gây viêm loét bao tử. Sau khi xâm nhập vào cơ thể, chúng sẽ sống trong lớp nhầy của dạ dày. Vi khuẩn tiết ra độc tố ức chế sản xuất yếu tố bảo vệ niêm mạc và gây ra tổn thương dạ dày.

2.2. Sử dụng thuốc NSAID (chống viêm không steroid)

Nguyên nhân thứ hai khiến ngày càng có nhiều người mắc bệnh dạ dày là do sử dụng các loại thuốc kháng viêm, giảm đau. Các loại thuốc này có tác dụng phụ ức chế quá trình tổng hợp prostaglandi, làm giảm hiệu quả bảo vệ niêm mạc.

2.3. Căng thẳng

Cơ thể vị căng thẳng, lo âu kéo dài sẽ khiến dịch vị ở dạ dày tiết ra liên tục. Lớp niêm mạc tại dạ dày sẽ bị tác động gây ra vết loét.

2.4. Đồ uống có cồn/ thuốc lá

Trong thuốc lá và đồ uống có cồn chứa nhiều chất độc không tốt cho cơ thể. Chúng sẽ khiến cơ chế bảo vệ dạ dày suy yếu và dễ tổn thương. Bên cạnh đó rượu còn làm cho các vết loét cũ lan rộng và khó lành.

2.5. Thói quen sinh hoạt chưa hợp lý

Thức quá khuya, bỏ bữa, ăn quá no hoặc quá đói là những thói quen xấu dễ gây viêm loét bao tử. Dạ dày sẽ phải hoạt động thất thường, co bóp quá tải sẽ khiến các chức năng dần suy yếu.

Ngoài ra một số loại bệnh cũng sẽ gây ảnh hưởng xấu tới dạ dày.

3. Dấu hiệu dễ nhận biết của bệnh viêm bao tử

Các triệu chứng của viêm loét bao tử khá đa dạng. Người bệnh có thể nhầm lẫn đau bao tử với đau bụng thông thường vì vậy bạn cần hết sức chú ý khi thấy xuất hiện các biểu hiện sau:

– Đau bụng vùng trên rốn ( thường gọi là thượng vị). Cơn đau có thể đột ngột dữ dội hoặc âm ỉ tùy thuộc vào mức độ của bệnh

– Đầy hơi, khó tiêu

– Buồn nôn, nôn

– Chướng bụng, luôn cảm thấy no, không muốn ăn dẫn tới sụt cân

– Ợ rát, ợ hơi, ợ chua

– Ngủ không ngon giấc do những cơn đau hành hạ

Khi thấy xuất hiện các dấu hiệu trên bạn cần theo dõi và đi khám. Trường hợp bị nôn hoặc đi ngoài ra máu, phân đen bệnh nhân cần được đưa đi cấp cứu ngay vì đó là dấu hiệu xuất huyết trong.

Dấu hiệu dễ nhận biết nhất là các cơn đau âm ỉ hoặc dữ dội ở vùng thượng vị

Dấu hiệu dễ nhận biết nhất là các cơn đau âm ỉ hoặc dữ dội ở vùng thượng vị

4. Các biến chứng khi bị viêm loét bao tử

Các biến chứng thường xuất hiện khi bệnh chuyển sang giai đoạn mãn tính. Viêm dạ dày có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, thậm chí còn có thể tử vong.

4.1. Xuất huyết tiêu hóa

Người bệnh sẽ nôn hoặc đi ngoài ra máu. Nếu không được cấp cứu kịp thời thì bệnh nhân có thể mất máu đến chết.

4.2. Thủng dạ dày

Vết loét lâu ngày sẽ bào mòn tế bào khiến dạ dày bị thủng. Người bệnh sẽ đau bụng dữ dội như bị ai đâm, bụng căng cứng.

4.3. Hẹp môn vị

Môn vị là bộ phận nằm cuối dạ dày, tiếp nối với hành tá tràng. Tình trạng viêm loét tại dạ dày làm tử hình thành các mô viêm xơ ở môn vị khiến quá trình vận chuyển thức ăn bị cản trở. Khi bị hẹp môn vị sẽ xuất hiện triệu chứng nôn ói, đầy bụng, sụt cân nhanh.

4.4. Ung thư dạ dày

Ung thư là biến chứng vô cùng nguy hiểm đe dọa tới tính mạng người bệnh. Nguyên nhân gây viêm dạ dày là do trong niêm mạc hình thành các khối u ác tính.

5. Chẩn đoán viêm loét bao tử bằng cách nào?

Để chẩn đoán viêm loét bao tử, bước đầu tiên bác sĩ sẽ hỏi về các triệu chứng, mức độ và thời gian diễn ra chúng. Bác sĩ cũng xem xét về bệnh sử cùng các loại thuốc bệnh nhân đang sử dụng. Sau đó để xác định chính xác bệnh nhân có bị viêm dạ dày hay không cần tiến hành một số biện pháp.

5.1 Nội soi dạ dày

Kỹ thuật này được đánh giá là hiệu quả, có độ chính xác cao nên thường sử dụng rộng rãi. Qua ống nội soi, chuyên gia có thể quan sát tình trạng các vết loét bên trong dạ dày. Dựa vào hình ảnh cho thấy vết loét nhỏ hay đã lan rộng để dựa vào đó đưa ra hướng điều trị tốt nhất.

Trong quá trình nội soi, nếu phát hiện các ổ loét xuất huyết bác sĩ có thể can thiệp cầm máu ngay. Đối với các ổ loét có kích thước lớn, lồi lõm sẽ được chỉ định sinh thiết bờ để chẩn đoán ung thư sớm.

Lưu ý: Vi khuẩn HP rất dễ lây lan do ống nội soi được sử dụng cho nhiều người nếu không được tiệt trùng sạch. Vì vậy bạn nên lựa chọn khám bệnh ở các bệnh viện hoặc cơ sở y tế uy tín.

5.2 Xét nghiệm nhiễm khuẩn HP

Bên cạnh kỹ thuật nội soi bệnh nhân cũng có thể thực hiện thêm một vài xét nghiệm khác như:

Xét nghiệm máu: Dựa vào lượng bạch cầu để xác định tình trạng viêm nhiễm, tìm ra kháng thể HP

– Xét nghiệm phân

– Xét nghiệm hơi thở

Nội soi dạ dày phát hiện viêm loét bao tử

Nội soi là kỹ thuật hiện đại giúp các bác sĩ chẩn đoán ổ loét chính xác nhất

6. Phương pháp điều trị

Tùy thuộc vào nguyên nhân gây bệnh mà bác sĩ sẽ lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp. Điều quan trọng là bệnh nhân cần được điều trị càng sớm càng tốt thì cơ hội chữa khỏi bệnh càng cao.

6.1 Điều trị viêm loét bao tử bằng nội khoa

Nếu viêm loét bao tử do vi khuẩn HP gây ra thì sẽ được điều trị theo phác đồ diệt vi khuẩn. Hiện nay do vấn đề kháng thuốc ngày càng nhiều nên các bác sĩ sẽ thường kết hợp các loại thuốc để mang lại hiệu quả tốt nhất. Phác đồ điều trị 4 thuốc có Levofloxacin và Bismuth.

Người bệnh được yêu cầu ngừng sử dụng các thuốc NSAID để cơ thể nhanh phục hồi.

Trong quá trình điều trị có thể xảy ra các tác dụng phụ của thuốc như: Chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy,…Đây là các triệu chứng bình thường và có thể hết sau khi dừng thuốc. Tuy nhiên nếu bệnh nhân cảm thấy quá đau đớn, khó chịu thì nên trao đổi với bác sĩ để thay đổi liệu trình.

Khi được điều trị đúng cách các triệu chứng của bệnh sẽ thuyên giảm. Tuy nhiên bệnh nhân không nên tự ý dừng thuốc hoặc thay đổi liều lượng thuốc khi chưa được sự cho phép của bác sĩ. Nếu không uống đủ liệu trình thì vi khuẩn có thể chưa được tiêu diệt hết, gây ra tình trạng nhờn thuốc.

6.2. Điều trị phẫu thuật

Trong một số ít trường hợp, bác sĩ sẽ chỉ định phẫu thuật: Điều trị bằng thuốc không khỏi, vết loét lớn gây ra nhiều biến chứng. Bệnh nhân bị tái nhiễm viêm loét cũng được chỉ định can thiệp ngoại khoa để giải quyết bệnh tận gốc.

7. Nên ăn gì để phòng ngừa viêm loét bao tử

Thay vì chờ tới khi bị bệnh mới chữa thì mỗi người nên tự bảo vệ bản thân bằng việc xây dựng chế độ ăn uống, sinh hoạt khoa học. Đồng thời thay đổi nếp sống cũng giúp ngăn ngừa bệnh tái phát. Các loại thực phẩm nên bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể:

7.1. Vitamin C

Trong rau củ quả có chứa nhiều vitamin C và chất chống oxy hóa. Chúng cũng chứa các thành phần kháng viêm, nâng cao miễn dịch để bảo vệ tế bào giúp niêm mạc dạ dày khỏe mạnh. Các loại rau tốt cho sức khỏe: Cải bó xôi, họ nhà đậu, cà chua,…Các loại hoa quả tươi nên bổ sung: Cam quýt, cherry, táo,…

7.2. Chất xơ

Chất xơ hòa tan rất cần cho việc làm giảm nguy cơ phát triển các vết loét ở dạ dày. Chất xơ thường có trong: Yến mạch, đậu Hà Lan, lúa mạch,…

7.3. Probiotics (Lợi khuẩn)

Probiotics giúp cải thiện các rối loạn tiêu hóa và làm giảm tác dụng phụ của thuốc kháng sinh, ngăn ngừa viêm nhiễm. Các lợi khuẩn thường có trong: Sữa chua, nấm kefir, kim chi,…

7.4. Kẽm

Chất dinh dưỡng trong kém giúp duy trì hệ thống miễn dịch luôn khỏe mạnh và làm lành vết thương. Kẽm có thể tìm thấy trong: Thịt bò, hàu,…

Mọi người nên ăn sữa chua để giúp hệ tiêu hóa bổ sung các lợi khuẩn

Mọi người nên ăn sữa chua để giúp hệ tiêu hóa bổ sung các lợi khuẩn

7.5. Selenium

Selenium thường viết tắt là selen có tác dụng giảm nhiễm trùng và chữa lành tổn thương. Trong các loại cá biển và ngũ cốc nguyên hạt thường có nhiều chất này.

Ngoài chế độ dinh dưỡng thì bạn cũng cần thực hiện một số thói quen để ngăn viêm  loét dạ dày:

– Hạn chế sử dụng các loại thuốc kháng viêm, giảm đau có gây tác dụng phụ

–  Ngưng sử dụng các loại chất kích thích, đồ uống có cồn

– Luôn nhớ rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh

– Luôn ăn đồ chín kỹ và đảm bảo vệ sinh thực phẩm

– Kiểm soát căng thẳng, lo âu kéo dài

Với sự tiến bộ của y học thì viêm loét bao tử có thể chữa khỏi hoàn toàn. Tuy nhiên bệnh cần được phát hiện sớm thì việc điều trị sẽ dễ dàng hơn. Sau khi khỏi, người bệnh cũng cần chú ý tới các biện pháp phòng tránh để bệnh không có cơ hội tái nhiễm.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Chia sẻ:
Từ khóa:

Tin tức mới
Đăng ký nhận tư vấn
Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của Quý khách để được nhận tư vấn
Connect Zalo TCI Hospital