Thuốc Hapacol 650 có chứa 650mg hoạt chất Paracetamol trong thành phần cùng các loại tá dược khác. Thuốc thường được bào chế ở dạng viên nén và sử dụng để giảm đau đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau bụng kinh, trị đau nhức do cảm lạnh, cảm cúm… Hapacol 650 là thuốc gì và cần lưu ý gì khi sử dụng?
Menu xem nhanh:
1. Hapacol 650 là thuốc gì và có tác dụng ra sao?
1.1 Tìm hiểu Hapacol 650 là thuốc gì?
Hapacol là một loại thuốc thường được sử dụng để giảm đau hạ sốt trong điều trị các bệnh lý liên quan nhờ thành phần Paracetamol chủ yếu trong thuốc. Khi vào cơ thể, thuốc sẽ tác động lên trung tâm điều khiển thân nhiệt ở vùng dưới đồi, giúp hạ nhiệt. Đồng thời thuốc cũng tác động làm tăng toả nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Khi đó thân nhiệt của người bị sốt sẽ giảm một cách đáng kể. Tuy nhiên, Hapacol 650 khá hiếm khi có tác dụng hạ thân nhiệt ở trạng thái bình thường.
Paracetamol trong Hapacol cũng có tác dụng điều trị các triệu chứng đau ở các trường hợp như đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau họng, đau do cảm cúm, đau do viêm khớp, đau sau tiêm… Ngoài ra thuốc này còn giúp người bệnh giảm đau bằng cách nâng cao ngưỡng chịu đau của người sử dụng.
Hapacol có nhiều dạng và hàm lượng khác nhau. Trong đó, Hapacol 650mg hay Hapacol 650 là Hapacol chứa hàm lượng 650mg hoạt chất Paracetamol trong thành phần cùng một số loại tá dược.
1.2 Hapacol 650 có tác dụng gì?
Thuốc Hapacol 650 có tác dụng hạ sốt giảm đau tương đương với Aspirin nhưng Paracetamol trong Hapacol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp hơn. Đồng thời, hoạt chất này cũng không làm thay đổi sự cân bằng acid và base trong cơ thể. Một ưu điểm nữa là thuốc Hapacol 650 không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày.
Thuốc Hapacol 650 khi được đưa vào cơ thể có khả năng hấp thu nhanh chóng và gần như hấp thụ hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thời gian bán thải của thuốc vào khoảng từ 1,25 – 3 giờ, sau đó được chuyển hoá ở gan và thải trừ thông qua thận.
2. Những lưu ý về liều dùng và cách sử dụng Hapacol 650 là gì?
2.1 Liều lượng và cách sử dụng đối với thuốc Hapacol 650 là gì?
Thuốc Hapacol 650 được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi với liều uống là 1 viên một lần, có thể uống từ 3 đến 4 lần một ngày. Giữa hai lần uống khoảng cách thường từ 4 đến 6 tiếng. Không được uống quá 6 viên thuốc Hapacol 650 một ngày.
Đối với trường hợp người bệnh suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút) thì thời gian giữa các liều uống ít nhất phải là 8 tiếng.
Liều dùng tối đa trong 24 giờ đối với Hapacol 650 không nên quá 4 gam. Không nên sử dụng thuốc này khi có các triệu chứng mới xuất hiện hoặc khi bệnh nhân sốt cao trên 39,5 độ, thời gian sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát sốt. Đặc biệt không sử dụng thuốc trong trường hợp đau nhiều và thời gian kéo dài trên 5 ngày.
Liều lượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo theo nhà sản xuất. Thực tế khi sử dụng bạn cần tìm hiểu kỹ và tham khảo tư vấn của bác sĩ.
2.2 Cách xử trí trong trường hợp quá liều thuốc Hapacol 650 là gì?
Làm gì khi dùng quá 1 liều?
Nếu bạn lỡ quên không sử dụng 1 liều thuốc, hãy sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu nhớ ra khi đã gần với thời gian uống liều kế tiếp thì bạn nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp. Lưu ý không nên sử dụng gấp đôi liều, bởi có thể gây ra các triệu chứng xấu ảnh hưởng đến sức khoẻ, còn có thể gây ra ngộ độc hay các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Nếu bạn nghi ngờ bạn sử dụng quá liều thuốc này, cần gọi ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế sớm nhất để được xử trí đúng.
Làm gì khi dùng quá liều quá mức?
Việc quá liều với Paracetamol có thể xảy do dùng một liều duy nhất hoặc uống lặp đi lặp đi lặp lại liều lượng lớn (7,5 đến 10 gam) trong ngày, hoặc có thể do sử dụng thuốc dài ngày liên tục. Các triệu chứng bao gồm:
– Nôn mửa, đau bụng
– Da niêm mạc, móng tay xanh tím
– Hoại tử gan
– Bồn chồn, dễ kích động, mê sảng.
Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, người bệnh cần được đưa đến cơ sở ý tế để được điều trị hỗ trợ tích cực bằng các biện pháp rửa dạ dày. Việc này tốt nhất nên thực hiện việc này trong vòng 4 giờ sau khi uống thuốc.
Bác sĩ thường chỉ định N-Acetylcystein đường uống hoặc tiêm ở đường tĩnh mạch trong những trường hợp uống Paracetamol chưa đến 36 giờ. Điều trị với N-acetylcystein mang lại hiệu quả tốt hơn khi được chỉ định trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống thuốc Hapacol 650. Ngoài ra, bác sĩ có thể sử dụng Methionine, than hoạt tính, thuốc tẩy muối để hỗ trợ điều trị trong các trường hợp quá liều Hapacol 650.
2.4 Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Hapacol 650
Thành phần Paracetamol trong Hapacol 650 có thể gây ra các tác dụng phụ không mong muốn như:
– Dị ứng, nổi ban da, buồn nôn.
– Giảm toàn thể huyết cầu
– Giảm bạch cầu
– Thiếu máu
– Suy gan khi sử dụng liều cao và trong thời gian dài.
– Tăng huyết áp
– Mất ngủ về đêm nhưng ngủ gật vào ban ngày
– Buồn nôn, nôn
– Đau đầu, run, hồi hộp, lo lắng…
2.5 Một số lưu ý khác
Thuốc Hapacol 650 chống chỉ định với những trường hợp quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, người bệnh mắc tình trạng thiếu hụt glucose -6 phosphat dehydrogenase…
Đối với người bị phenylceton – niệu thì không nên sử dụng thuốc Hapacol 650 với thành phần Paracetamol hoặc các thực phẩm có chứa Aspartame.
Những người mắc hen suyễn nên tránh sử dụng thuốc Hapacol 650 hoặc thực phẩm có chứa sulfite.
Những người có bệnh thiếu máu, suy giảm chức năng gan và thận thì nên hạn chế sử dụng thuốc Hapacol 650.
Người thường xuyên uống rượu nên hạn chế sử dụng thuốc Hapacol 650.
Thuốc Hapacol 650 có thể gây những phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Lyell hay hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính.
Vì vọng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu được Hapacol 650 là thuốc gì, những công dụng và những lưu ý khi sử dụng loại thuốc này. Trong mọi trường hợp bạn không nên tự ý sử dụng thuốc này mà cần thăm khám và tư vấn bởi các bác sĩ để sử dụng thuốc một cách hiệu quả và an toàn nhất.