Thuốc Varogel là sản phẩm chứa các thành phần chính gồm nhôm hydroxid gel, magnesi hydroxid 30% paste, simethicon 30% emulsion. Thuốc được dùng để chữa trị viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính, các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng dạ dày kích thích.
Menu xem nhanh:
1. Công dụng của thuốc Varogel
Thuốc này được được chỉ định sử dụng trong các trường hợp như sau:
– Chữa trị viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính.
– Chữa trị triệu chứng tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích.
– Chữa trị bệnh lý bị trào ngược dạ dày và thực quản.
2. Dược lực học
Đây là thuốc kháng acid có chứa thành phần nhôm hydroxid, magnesi hydroxid và simethicon. Nhôm hydroxid và magnesi hydroxid tan trong acid dịch vị, giải phóng anion có tác dụng trung hòa acid dạ dày hoặc làm chất đệm cho acid dạ dày. Tuy nhiên nó không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày.
Thuốc làm giảm triệu chứng tăng acid dạ dày, giảm mức độ acid trong thực quản và làm ức chế tác dụng tiêu protid của men pepsin; tác dụng này quan trọng ở người bệnh bị loét dạ dày. Magnesi hydroxid còn có công dụng giúp nhuận tràng nên làm giảm tác dụng gây táo bón của nhôm hydroxid.
Simethicon là chất khử khí không hệ thống. Nó làm biến đổi sức căng bề mặt của bóng hơi trong hệ tiêu hóa. Những bong bóng khí được chia nhỏ hoặc kết hợp lại và khí này được loại bỏ dễ dàng qua sự ợ hơi/trung tiện.
3. Dược động học
Nhôm hydroxid tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric nhằm tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và nhanh chóng thải trừ qua thận ở người bệnh có chức năng thận bình thường.
Magnesi hydroxid nhanh chóng phản ứng với acid hydrocloric nhằm tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% magnesi clorid tạo thành được hấp thụ và nhanh chóng thải trừ qua thận với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
Simethicon không bị hấp thụ qua đường tiêu hóa hoặc làm cản trở sự tiết acid dạ dày, sự hấp thu các chất dinh dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được thải trừ dạng không đổi trong phân.
4. Hướng dẫn sử dụng hỗn dịch uống Varogel
4.1. Cách dùng và liều dùng Varogel
Uống giữa các bữa ăn hoặc sau khi ăn từ 30 phút tới 2h, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
– Người bị viêm loét dạ dày – tá tràng cấp, mạn tính:
Người lớn: Dùng 10ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
– Triệu chứng tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày và thực quản:
Người lớn: Dùng 10ml (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên đây chỉ mang tính chất để tham khảo. Liều lượng cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến bệnh. Để có liều phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
4.2. Làm gì khi dùng quá liều Varogel?
Những triệu chứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, kích thích tiêu hóa, tiêu chảy hoặc táo bón.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
4.3. Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên sử dụng 1 liều thuốc, bệnh nhân hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều thuốc kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều tiếp đó vào thời điểm như kế hoạch. Bệnh nhân không được uống gấp đôi liều đã được bác sĩ quy định.
5. Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc này, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn.
Thuốc không có tác dụng phụ táo bón hoặc tiêu chảy nhờ sự phối hợp hài hòa giữa nhôm và magnesi hydroxid.
Một số phản ứng phụ thường gặp khi dùng thuốc có thể kể đến như:
– Táo bón, chát miệng, cứng bụng, phân rắn, buồn nôn, nôn và phân trắng.
– Giảm phosphat máu đã xảy ra khi sử dụng thuốc kéo dài hoặc liều cao.
– Ngộ độc nhôm, nhuyễn xương có thể xảy ra với người bệnh có hội chứng ure máu cao.
– Nhuyễn xương, sa sút trí tuệ, bệnh não và thiếu máu hồng cầu nhỏ xảy ra với người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxid làm tác nhân gây dính kết phosphat.
Khi gặp phản ứng bất thường, bạn cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay để xử trí kịp thời.
6.1. Chống chỉ định
– Người bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong Varogel.
– Người bệnh bị mắc suy thận ở mức độ nặng.
– Người bị giảm phosphat máu.
– Người tăng magnesi máu.
– Trẻ nhỏ. Đặc biệt với trẻ em bị mất nước hoặc suy thận.
6.2. Thận trọng khi dùng
– Sử dụng theo đúng liều lượng và cách dùng được quy định.
– Nếu sau 2 tuần các triệu chứng không cải thiện thì cần hỏi ý kiến bác sĩ.
– Không sử dụng quá 6 gói/ngày mà không có sự chỉ định của bác sĩ.
– Thận trọng ở người bị bệnh suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri và với mới bị chảy máu ở đường tiêu hóa.
– Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do chữa trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về sự tương tác thuốc.
– Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình chữa trị lâu dài.
6.3. Khả năng vận hành máy móc, điều khiển xe
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và điều khiển xe của người bệnh.
6.4. Nữ giới ở thời kỳ mang thai và cho con bú
Nhìn chung những thuốc antacid được xem là an toàn, miễn không dùng lâu dài và với liều cao.
Đã có thông báo về tác dụng phụ như tăng/giảm magnesi máu, tăng phản xạ gân ở bào thai, trẻ sơ sinh, khi người mẹ dùng thuốc magnesi antacid lâu dài, đặc biệt với liều cao.
Tuy thuốc có thải trừ qua sữa nhưng chưa đủ để gây tác dụng phụ cho trẻ bú sữa mẹ.
6.5. Cách bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Trên đây là một số thông tin về thuốc Varogel để bạn tham khảo trong quá trình điều trị bệnh. Đừng quên hỏi ý kiến bác sĩ để được tư vấn về cách dùng và liều lượng phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe của mình. Ngoài ra, hãy chủ động thăm khám định kỳ để phát hiện bệnh sớm và điều trị kịp thời bệnh lý.