Hở van tim 1/4 là mức độ nào của bệnh? Có nguy hiểm không?

Tham vấn bác sĩ
Đại tá, PGS.TS, BSCK II, Thầy thuốc nhân dân

Nguyễn Văn Quýnh

Bác sĩ Nội Khoa

Hở van tim là tình trạng van tim không được đóng chặt khiến một lượng máu bị “trả về” các buồng tim trong mỗi lần co bóp. Trong các cấp độ hở, hở van tim 1/4 là cấp độ nhẹ nhất. Vậy hở van tim ở mức độ này có nguy hiểm không, các triệu chứng biểu hiện là gì?

1. Hở van tim 1/4 là gì?

Hở van tim 1/4  là mức độ nhẹ nhất của các dạng hở van tim nói chung. Thông thường, hở van tim thường chia ra làm 4 cấp độ dựa vào mức độ hở của các van tim. 

Cụ thể:

Hở van 1/4: mức độ nhẹ 

Hở van 2/4: mức độ trung bình

Hở van 3/4: mức độ nặng 

Hở van 4/4: mức độ hở rất nặng 

Ở mức 1/4, các van tim hở với tỉ lệ 20%, lượng máu trở lại buồng tim ít.

Hở van tim 1/4 là mức độ nhẹ nhất của hở van tim

Hở van 1/4 là mức độ nhẹ nhất của hở van tim

2. Các dạng hở van tim 1/4

– Hở van tim 2 lá 1/4: tình trạng hở van ngăn giữa tâm thất trái và tâm nhĩ trái. Điều này khiến máu trào ngược lại buồng nhĩ trái.

– Hở van tim 3 lá 1/4: khi van ngăn giữa tâm thất phải và tâm nhĩ phải bị hở, máu sẽ trào ngược trở lại buồng nhĩ phải.

– Hở van động mạch chủ 1/4: van động mạch phổi điều khiển sự trao đổi máu giữa tâm thất trái với động mạch chủ. Hở van này khiến máu trào ngược lại tâm thất trái. 

– Hở van động mạch phổi 1/4: đây là van ngăn giữa tâm thất phải với động mạch phổi. Khi van này không được đóng chặt, máu không được trào ngược về tâm thất phải. 

3. Nguyên nhân gây bệnh hở van 1/4

Những khiếm khuyết ở van tim nói chung thường do 1 trong 2 nguyên nhân: 

Do bẩm sinh

Những sai lệch trong quá trình hình thành bào thai khiến bệnh nhân bị hở van tim ngay từ khi sinh ra. 

Do các bệnh lý tim mạch:

– Hậu khớp, thấp tim

Nhồi máu cơ tim

– Thiếu máu tim

– Giãn cơ tim

– Viêm nội tâm mạc

– Phình động mạch chủ

– Đứt, giãn dây chằng cơ tim

Hở van tim 1/4 do các bệnh lý tim mạch gây ra rất nguy hiểm

4. Hở van tim cấp độ 1/4 có gây nguy hiểm đến tính mạng?

4.1 Hở van tim mức độ nhẹ nhất thường không nguy hiểm

Hở van 1/4 có nguy hiểm hay không còn tùy thuộc vào các yếu tố: loại hở van tim, nguyên nhân gây hở van, kích thước buồng tim, các bệnh lý kèm theo….

Hầu hết, hở van tim ở mức độ này không cần điều trị vì không gây ảnh hưởng gì đến sức khỏe của người bệnh. Hở van tim 1/4 thậm chí được goi là hở van tim sinh lý cũng vì lý do này. Đối với các trường hợp này, bệnh nhân thường chỉ cần đi khám định kỳ và theo dõi thường xuyên. Bên cạnh đó, chú ý chế độ ăn uống và sinh hoạt phù hợp để tránh bệnh tiến triển xấu hơn.

4.2 Khi nào hở van tim trở nên nguy hiểm?

Tuy không nguy hiểm nhưng nếu không được phát hiện sớm và có biện pháp ngăn ngừa, bệnh có thể tiến triển với mức độ nặng hơn và gây ra những triệu chứng khó chịu cho bệnh nhân. Khi đó, các biện pháp điều trị là cần thiết giúp giảm triệu chứng và ngăn ngừa những biến chứng của bệnh.

Một số trường hợp hở van tim gây ra bởi các bệnh lý như nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim, thấp tim thì lại vô cùng nguy hiểm. Đối với hở van tim bệnh lý thì dù ở mức độ nhẹ bệnh nhân cũng có thể biểu hiện một số triệu chứng sau:

– Đau ngực.

– Tim đập nhanh, thấy rõ đánh trống ngực. 

– Khó thở, đặc biệt rõ rệt khi nằm xuống. 

– Ho khan, xảy ra nhiều nhất là vào ban đêm. 

– Cơ thể mệt mỏi. 

– Chóng mắt, hoa mặt.

– Sưng chân, mắt cá chân. 

Nếu không được điều trị ngay, bệnh nhân có thể gặp phải một số biến chứng như tim to, suy tim.

Hở van bệnh lý đi kèm các bệnh lý khác như tiểu đường, cao huyết áp, mỡ máu,…thì việc điều trị càng trở nên cấp thiết. 

5. Chẩn đoán hở van tim mức 1/4 như thế nào?

Chẩn đoán hở van tim nhằm xác định chính xác nguyên nhân gây bệnh, mức độ hở của van tim và các yếu tố bệnh lý liên quan. Từ đó, xác định bệnh nhân có cần điều trị không và điều trị như thế nào. 

Tại chuyên khoa tim mạch của các cơ sở y tế uy tín, việc chẩn đoán hở van tim nói chung và hở van tim ¼ nói riêng sẽ được tiến hành như sau:

1. Khám lâm sàng

Đầu tiên các bác sĩ sẽ nghe tim bằng ống nghe. Trường hợp bệnh nhân bị hở van tim, thường sẽ nghe thấy tiếng thổi do dòng máu chảy bất thường. 

Sau đó, bác sĩ sẽ ghi nhận các đặc điểm: triệu chứng mà người bệnh đang mắc phải, tiền sử gia đình, bệnh lý. Đây sẽ là các yếu tố quan trọng để xác định tình trạng của bệnh nhân. 

2. Khám cận lâm sàng kiểm tra hở van tim 1/4

Dựa trên quá trình khám cận lâm sàng, các bác sĩ sẽ quyết định có cần thực hiện thêm các xét nghiệm, chẩn đoán bổ sung hay không, nếu có thì là những xét nghiệm nào.

Thông thường, các danh mục khám lâm sàng được áp dụng bao gồm:

– Xét nghiệm sinh hóa máu.

Điện tâm đồ.

– Siêu âm tim.

– Chụp X-quang/CT ngực.

Chụp cắt lớp đa dãy hiện đại (MSCT).

– Chụp cộng hưởng từ (MRI)

Để có được những chẩn đoán chính xác nhất, bạn nên thăm khám tại các cơ sở uy tín, nơi có đội ngũ bác sĩ đầu ngành và được đầu tư hệ thống thiết bị hiện đại. 

Các thiết bị hiện đại giúp chẩn đoán hở van tim chính xác, hiệu quả.

Các thiết bị hiện đại giúp chẩn đoán hở van tim chính xác, hiệu quả.

6. Ý nghĩa của việc điều trị bệnh

6.1. Điều trị hở van tim sinh lý

Đối với trường hợp này, việc điều trị bao gồm theo dõi, kiểm soát để phòng ngừa van tim hở nhiều hơn. Các biện pháp kiểm soát bao gồm:

– Đi khám định kỳ

– Thực hiện chế độ ăn: Hạn chế muối, ít chất béo. Không sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá, cà phê,…

– Tập thể dục mỗi ngày 

– Tránh các hoạt động gắng sức

6.2. Điều trị hở van tim 1/4 bệnh lý

Đối với hở van tim bệnh lý, các phương pháp điều trị nhằm làm giảm các triệu chứng, kiểm soát các bệnh lý nền và khắc phục tình trạng hở của van tim. 

Theo đó, tùy từng trường hợp, các biện pháp điều trị sẽ được áp dụng. Nhưng thường đối với các trường hợp hở 1/4, dùng thuốc là phương pháp chủ yếu.

Theo đó, thuốc lợi tiểu, thuốc giãn mạch, thuốc chống đông máu, thuốc chẹn beta giao cảm… là những loại thuốc thường dùng trong điều trị hở van tim bệnh lý. Khi sử dụng thuốc, cần tuân thủ đúng chỉ định của các bác sĩ về liều lượng thuốc và thời gian sử dụng. Vì việc ngưng hoặc sử dụng sai thuốc vì có thể ảnh hưởng đến phác đồ, làm giảm hiệu quả điều trị. 

Trong thời gian sử dụng thuốc, cần thực hiện tốt các theo dõi các chỉ số cơ thể. Đó là: huyết áp thường xuyên, nồng độ mỡ trong máu, nhịp tim…

Nếu xảy ra bất kỳ điều gì khác thường, bệnh nhân cần tái khám hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ sớm. 

Bạn nên đi khám tim mạch thường xuyên. Như vậy mới có thể phát hiện sớm bệnh các bệnh lý van tim và điều trị ngay từ giai đoạn nhẹ.

Bạn nên đi khám tim mạch thường xuyên. Như vậy mới có thể phát hiện sớm bệnh các bệnh lý van tim và điều trị ngay từ giai đoạn nhẹ.

Các can thiệp ngoại khoa hiếm khi được sử dụng đối với những bệnh nhân này trừ những trường hợp đặc biệt và phải theo chỉ định của bác sĩ.

Như vậy, nếu bị hở van tim 1/4 thì bạn không cần quá lo lắng. Tuy nhiên cũng không được chủ quan mà phải duy trì thăm khám, theo dõi thường xuyên. Đồng thời thực hiện các biện pháp thay đổi lối sống. Có như vậy mới kiểm soát được bệnh, tránh những diễn tiến xấu. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, bệnh nhân vui lòng liên hệ để được tư vấn và giải đáp sớm.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Chia sẻ:
Từ khóa:
Tin tức mới
Đăng ký nhận tư vấn
Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của Quý khách để được nhận tư vấn
Connect Zalo TCI Hospital