Tìm hiểu về viêm đại tràng mạn tính ai dễ mắc bệnh này

Tham vấn bác sĩ
Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Vũ Văn Khiên

Phó giám đốc phụ trách Nội soi tiêu hóa

Viêm đại tràng mạn tính là một trong những bệnh lý đường tiêu hoá thường gặp ở nhiều nước đang phát triển, trong đó có nước ta. Những người trung niên và cao tuổi dễ mắc chứng bệnh này.Tìm hiểu về viêm đại tràng mạn tính

1. Bệnh viêm đại tràng mạn tính là gì?

Viêm đại tràng mạn tính là quá trình viêm nhiễm gây tổn thương khu trú hoặc lan toả ở niêm mạc đại tràng với các mức độ khác nhau, nhẹ thì niêm mạc kém bền vững và dễ chảy máu, nặng thì xuất hiện các vết loét, xung huyết và xuất huyết, thậm chí có thể có những ổ áp xe nhỏ.

Viêm đại tràng mạn tính là quá trình viêm nhiễm gây tổn thương khu trú hoặc lan toả ở niêm mạc đại tràng với các mức độ khác nhau

Viêm đại tràng mạn tính là quá trình viêm nhiễm gây tổn thương khu trú hoặc lan toả ở niêm mạc đại tràng với các mức độ khác nhau

Bệnh được chia thành 2 nhóm: có nguyên nhân và không rõ nguyên nhân. Viêm đại tràng mạn tính có nguyên nhân xuất hiện sau viêm đại tràng cấp tính do nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng, nhiễm nấm và nhiễm độc không được điều trị dứt điểm. Viêm đại tràng mạn tính không rõ nguyên nhân bao gồm: viêm đại tràng mạn tính không đặc hiệu và bệnh Crohn (rất ít gặp ở nước ta)

2. Biểu hiện của bệnh

Khi bị viêm đại tràng mạn tính, người bệnh sẽ thấy các triệu chứng như: Đau bụng với đặc điểm đau dọc khung đại tràng, thường ở nửa khung đại tràng trái và hai hố chậu, đau quặn từng cơn hay tái phát, có khi đau âm ỉ, đi ngoài được thì đỡ đau.
Rối loạn đại tiện: rất đa dạng, chủ yếu là đi lỏng nhiều lần trong ngày, hay mót rặn, phân có thể có nhày mũi hoặc máu. Cũng có khi táo bón kèm nhày mũi hoặc táo lỏng xen kẽ. Phân không ổn định, đại tiện không có cảm giác thoải mái, toàn thân mệt mỏi, ăn ngủ kém, đầy bụng, chán ăn, giảm trí nhớ, tính tình thay đổi, hay cáu gắt, lo lắng thái quá.
Về cận lâm sàng, người bệnh sẽ có các triệu chứng: Thiếu máu nhược sắc, bạch cầu tăng, tốc độ lắng máu cao. Xét nghiệm phân tìm hồng cầu, tế bào mủ, tế bào biểu mô ruột, ký sinh trùng, sự thay đổi về số lượng vi khuẩn, xét nghiệm các thành phần sinh hoá trong phân. Chụp X quang khung đại tràng để chẩn đoán phân biệt.  Nội soi đại trực tràng: thường thấy hiện tượng viêm long niêm mạc, sức bền niêm mạc kém….

Người bệnh sẽ thấy đau bụng, đau quặn từng cơn hay tái phát, có khi đau âm ỉ, đi ngoài được thì đỡ đau khi bị viêm đại tràng mạn tính

Người bệnh sẽ thấy đau bụng, đau quặn từng cơn hay tái phát, có khi đau âm ỉ, đi ngoài được thì đỡ đau khi bị viêm đại tràng mạn tính

Khi nghi ngờ bị viêm đại tràng mạn tính, người bệnh cần đi khám bệnh để xác định nguyên nhân, trên cơ sở đó, bác sĩ sẽ lựa chọn phác đồ điều trị thích hợp. Người bệnh không nên tự chẩn đoán bệnh cho mình và không tự mua thuốc điều trị. Dùng không đúng thuốc có thể khiến tình trạng bệnh nặng hơn.

3. Cách phòng viêm đại tràng mạn tính

Bệnh viêm đại tràng mạn tính có thể phòng ngừa được bằng cách: thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt hằng ngày, ăn chin, uống sôi, không ăn các loại thực phẩm chưa nấu chín (tiết canh, nem chạo, nem chua), không ăn thức ăn ôi thiu, không ăn các thức ăn chế biến từ thực phẩm nhiễm bệnh (thịt lợn bị bệnh tai xanh, thịt gà bị bệnh cúm…).
Không nên ăn các loại thức ăn có lượng dầu, mỡ quá cao, nhất là mỡ động vật.
Cần hạn chế rượu, bia, thuốc lá, cà phê và các chất gia vị kích thích. Không uống nước chưa đun sôi, không dùng nước đá không vô khuẩn, không ăn rau sống, gỏi và không ăn quá nhiều thức ăn lên men chua (dưa, cà…).

Để phòng viêm đại tràng mạn tính cần áp dụng chế độ sinh hoạt lành mạnh, không uống bia rượu...

Để phòng viêm đại tràng mạn tính cần áp dụng chế độ sinh hoạt lành mạnh, không uống bia rượu…

Cần uống đủ lượng nước mỗi ngày (khoảng 1, 5 – 2,0 lít) và những ngày không đau bụng, nên vận động cơ thể bằng các hình thức như đi bộ, tập thể dục buổi sáng, buổi tối trước khi đi ngủ.
Điều trị viêm đại tràng sớm ngay khi ở giai đoạn cấp tính để ngừa bệnh tiến triển thành mạn tính, nguy hiểm.

Lưu ý, các thông tin trên chỉ dành cho mục đích tham khảo và tra cứu, không thay thế cho việc thăm khám, chẩn đoán hoặc điều trị y khoa. Người bệnh cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý thực hiện theo nội dung bài viết để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Chia sẻ:
Từ khóa:
Tin tức mới
Đăng ký nhận tư vấn
Vui lòng để lại thông tin và nhu cầu của Quý khách để được nhận tư vấn
Connect Zalo TCI Hospital